Hotline
0913.040.7891. Giới thiệu chung về khu công nghiệp Bạch Đằng - Quảng Ninh
Topland đánh giá: Khu công nghiệp, cảng tổng hợp và dịch vụ kho bãi Bạch Đằng (gọi tắt là khu công nghiệp Bạch Đằng) có tiềm năng rất lớn nằm khu vực tỉnh Quảng Ninh. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, tỉnh Quảng Ninh được liệt kê là tỉnh vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc vừa thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ, là tỉnh có tiềm năng lớn để phát triển nhiều hoạt động thương mại dịch vụ, nhất là thương mại qua biên giới và thương mại qua đường biển, ngành dịch vụ thương mại đóng vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Theo dự báo của Topland, dự án sẽ là một khu công nghiệp đa năng, mở rộng kết hợp với khu dân cư hiện có và các khu đô thị mới tạo nên một quần thể kiến trúc hài hoà, phù hợp với quy hoạch sản xuất công nghiệp và dân cư cũng như bảo đảm các khu chức năng khác.
Dưới đây là một vài thông tin khái quát về khu công nghiệp Bạch Đằng như sau:
Bao quát khu công nghiệp Bạch Đằng
Bạch Đằng được định hướng là khu công nghiệp đa ngành sử dụng công nghệ cao hiện đại phù hợp quy chuẩn quốc tế, thân thiện với môi trường, dự kiến thu hút các ngành nghề như:
2. Vị trí và kết nối khu công nghiệp Bạch Đằng - Quảng Ninh
Khu công nghiệp Bạch Đằng có vị trí thuận lợi, tiếp giáp trự tiếp với tuyến đường cao tốc Hải Phòng – Hạ Long, đi qua cầu Bạch Đằng là đến ngay vị trí KCN cảng Đình Vũ và nằm cách các khu vực như:
Đường bộ:
Đường biển:
Đường hàng không:
Đường sắt:
Vị trí khu công nghiệp Bạch Đằng so với các khu vực kết nối lớn
Với những đặc điểm vị trí địa lý của tỉnh Quảng Ninh như trên đã trở thành ưu điểm vượt trội về vị trí giúp khu công nghiệp Bạch Đằng thu hút các doanh nghiệp và cá nhân đầu tư hơn; các nhà đầu tư cũng có thể dễ dàng xuất nhập hàng hóa, giao thương với các vùng trọng điểm lân cận.
3. Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp Bạch Đằng - Quảng Ninh
Với diện tích 176,45 ha, được thiết kế đồng bộ, hiện đại với hệ thống giao thông nội bộ rộng, diện tích cây xanh lớn, điện, cấp thoát nước khu công nghiệp Bạch Đằng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế các lô đất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình nhà máy.
Mô hình KCN Bạch Đằng
- Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp
- Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý
- Cao độ san nền trung bình 9m.
- Chất đất: cứng đã san nền.
- Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 32 m – 4 làn;
- Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 23 m – 2 làn;
- Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ.
- Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường
- Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên.
- Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như: Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email...
- Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.
4. Chi phí đầu tư khu công nghiệp Bạch Đằng - Quảng Ninh
5. Ưu đãi đầu tư tại khu công nghiệp Bạch Đằng - Quảng Ninh
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định tại điều a, khoản 1, nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Về thời gian ưu đãi: được miễn 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 9 năm tiếp thoe theo quy định tại khoản 16, điều 1, nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.
- (i1) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
- (i2) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
- (i3) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
-------------------------------------------------
Dịch vụ của chúng tôi
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, TOP LAND sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
Liên hệ:
Di động: 091.3040.789 (Mr.Tùng).
Địa chỉ: Số 5 Lô 8A4 Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Website: www.toplandglobal.vn hoặc www.sanbdscongnghiep.vn
-------------------------------------------------
THÔNG SỐ CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP BẠCH ĐẰNG - QUẢNG NINH
Hạng mục | Chi tiết | |
Tổng quan | ||
Nhà đầu tư | Liên hệ với Topland | |
Địa điểm | Khu vực Đầm nhà Mạc, xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. | |
Diện tích | Tổng diện tích | 176,45ha |
Diện tích đất xưởng | ||
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | 12% | |
Thời hạn vận hành | 2069 (50 năm kể từ ngày thành lập) | |
Nhà đầu tư hiện tại | ||
Ngành nghề chính | Nhóm ngành điện tử, điện lạnh; Nhóm ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, Nhóm ngành công nghiệp hàng tiêu dùng, Nhóm ngành sản xuất gỗ và trang trí nội thất, Nhóm ngành chế biến nông lâm hải sản | |
Tỷ lệ lấp đầy | Liên hệ với Topland | |
Vị trí và kết nối | ||
Đường bộ |
Cách thủ đô Hà Nội 128km, thành phố Hải Phòng 28km. |
|
Hàng không |
Tới Sân bay Quốc tế Cát Bi 14km |
|
Xe lửa |
Có |
|
Cảng biển | Tới Cảng Cái Lân 45km, Cảng Hải Phòng 12,5km. | |
Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất | ||
Địa chất | Đất nền: 1,5-2,5kg/cm2 | |
Giao thông nội khu | Đường chính | Chiều rộng: 32 m – 4 làn. |
Đường nhánh phụ | Chiều rộng: 23 m – 2 làn. | |
Nguồn điện | Điện áp | Công suất: 110/35/22KV |
Công suất nguồn | 63MVA | |
Nước sạch | Công suất | 30.000 m3/ngày |
Công suất cao nhất | ||
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | Đang cập nhật |
Internet và viễn thông | ADSL, Fireber & Telephone line | |
Giá thuê (*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê) | ||
Đất | Giá thuê đất | 65 USD |
Thời hạn thuê | năm 2065 (50 năm kể từ ngày thành lập) | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 tháng | |
Đặt cọc | 0.1 | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | ||
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.6 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | Hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1USD/Kwh |
Bình thường |
0.05 USD/Kwh |
|
Giờ thấp điểm | 0.03 USD/Kwh | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | Nhà cung cấp nước địa phương | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Có |
-------------------------------------------------
KHÁI QUÁT VỀ TỈNH QUẢNG NINH
1. Diện tích và nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ninh
Quảng Ninh là 1 trong số 7 tỉnh thành tại Việt Nam có đường biên giới với Trung Quốc, nhưng lại là tỉnh duy nhất có cả đường biên giới trên bộ và trên biển với nước này. Quảng Ninh có vị trí ở địa đầu đông bắc Việt Nam, lãnh thổ trải theo hướng đông bắc - tây nam với tổng diện tích là 6.110,1 km². Quảng Ninh là tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất Việt Nam. Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh đến năm 2020 đạt 66,56% và là một trong 5 địa phương có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước, chỉ sau Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Cần Thơ.
Tỉnh Quảng Ninh là khu vực nằm giữa 2 thành phố lớn là thành phố Hạ Long và Hải Phòng, nơi thu hút được nhiều lao động cả lao động phổ thông và lao động chất lượng cao. Tính đến năm 2019, số lao động trên 5 tuổi tại tỉnh Quảng Ninh là 734.500 người, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo là 37,7%, số lao động trên 15 tuổi tại thành phố Hải Phòng là 1.111.100 người trong đó tỉ lệ lao động đã qua đào tạo là 31,6%. Riêng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có thể kể đến một số các cơ sở đào tạo ở đa dạng các ngành nghề như: Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, Đại học Hạ Long, Đại học Ngoại thương Cơ sở Quảng Ninh, Trường Cao đẳng nghề Than Khoáng sản Việt Nam, Trường Cao đẳng nghề giao thông cơ điện, Trường Cao đẳng nghề Xây dựng và Công nghiệp, Cao đẳng Y tế Quảng Ninh,... Lực lượng lao động dồi dào đủ đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông và lao động đã qua đào tạo của các nhà đầu tư trong khu công nghiệp. Khu công nghiệp vẫn thuộc khu vực mức lương tối thiểu vùng vùng 3 (3.430.000VNĐ/ tháng), vì vậy nhà đầu tư có thể tiếp cận nguồn lao động dồi dào với giá rẻ.
2. Kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Tính đến hết tháng 10/2012, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 208 tỷ đồng.
Năm 2018, tốc độ tăng trưởng của tỉnh đạt 11,1%; thu nhập bình quân đầu người đạt 5110 USD (gấp hơn gần 2 lần bình quân chung cả nước); tiếp tục đứng trong nhóm 7 địa phương dẫn đầu cả nước về thu ngân sách với tổng thu ước đạt trên 40.500 tỷ đồng trong đó thu nội địa đạt 30.500 tỷ đồng đứng thứ 4 toàn quốc; thực hiện tiết kiệm triệt để nguồn chi thường xuyên, tăng chi cho đầu tư phát triển với tỷ trọng trên 64% tổng chi ngân sách; tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt trên 67.600 tỷ đồng. Lương bình quân của lao động trong tỉnh ở các ngành chủ lực như than, điện, cảng biển, cửa khẩu và du lịch đều ở mức cao tập trung vào 11 khu công nghiệp lớn như:
3. Giao thông tỉnh Quảng Ninh
Hệ thống giao thông của Quảng Ninh bao gồm giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển và cảng hàng không.
- Quốc lộ: Hệ thống đường bộ có 7 tuyến Quốc lộ dài 558,79 km gồm:
+ QL18A: đoạn qua tỉnh dài 240 km. Điểm đầu tại cầu Vàng Chua, thị xã Đông Triều; điểm cuối tại cầu Bắc Luân I, thành phố Móng Cái.
+ QL18B: dài 16,9 km. Điểm đầu tại ngã ba Quảng Đức, huyện Hải Hà; điểm cuối tại cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà.
+ QL18C: dài 121,14 km. Điểm đầu tại thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên; điểm cuối tại cửa khẩu Hoành Mô, huyện Bình Liêu.
+ QL10: dài 6,5 km. Điểm đầu tại phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí; điểm cuối tại phường Phương Nam, thành phố Uông Bí.
+ QL4: dài 37 km. Điểm đầu tại xã Điền Xá, huyện Tiên Yên; điểm cuối tại cảng Mũi Chùa, xã Tiên Lãng, huyện Tiên Yên.
+ QL279: dài 62,55 km. Điểm đầu tại phường Quang Hanh, thành phố Cẩm Phả; điểm cuối tại xã Tân Dân, huyện Hoành Bồ.
+ QL17B: dài 1,34 km. Điểm đầu tại phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều; điểm cuối tại cầu Đá Vách, phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều.
- Tỉnh lộ: 16 tuyến, tổng chiều dài 409,93 km.
- Cao tốc: 2 tuyến, bao gồm:
+ Cao tốc Hạ Long - Hải Phòng: 25 km. Khởi công năm 2014, hoàn thành năm 2018. Điểm đầu nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (quận Hải An, Hải Phòng), điểm cuối nối cao tốc Hạ Long - Vân Đồn tại nút giao Minh Khai (phường Đại Yên, thành phố Hạ Long).
+ Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn: 60 km. Khởi công năm 2015, hoàn thành năm 2018. Điểm đầu nối cao tốc Hạ Long - Hải Phòng tại nút giao Minh Khai (phường Đại Yên, thành phố Hạ Long), điểm cuối nối với tuyến đường trục chính Khu kinh tế Vân Đồn (xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn).
+ Ngoài ra cao tốc Vân Đồn-Móng Cái đang tiếp tục xây dựng.
-------------------------------------------------
Từ khóa: thông tin khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, giá thuê đất khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, giá thuê khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, thuê đất khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, thuê xưởng khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, cho thuê khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, thuê công nhân khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, tuyển công nhân khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, tuyển dụng khu công nghiệp dịch vụ bạch đằng, đất công nghiệp, cho thuê kho xưởng, mua bán doanh nghiệp (M&A), mua bán đất công nghiệp trong khu công nghiệp, sang nhượng đất trong khu công nghiệp, khu công nghiệp quảng ninh, đất công nghiệp quảng ninh, cho thuê đất khu công nghiệp quảng ninh