Hotline
0913.040.7891. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh - Vĩnh Phúc
Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh được bổ sung vào quy hoạch các KCN tỉnh Vĩnh Phúc theo Công văn số 1581/TTg-KTN ngày 03/09/2009 của Thủ tướng Chính Phủ với diện tích quy hoạch dự kiến là 270 ha. Ngày 18/07/2016, Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh được điều chỉnh loại khỏi quy hoạch các KCN tại Vĩnh Phúc và thay thế bằng việc phát triển khu du lịch sinh thái với quy mô 250 ha tại cùng địa điểm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND.
Với thông tin khái quát về Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh như sau:
Bản đồ quy hoạch Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh
Nhóm dự án thu hút nhà đầu tư: Sản xuất sản phẩm công nghệ cao , vật liệu xây dựng, cơ khí chế tạo , máy móc thiết bị phục vụ đường thủy đóng tàu, phà sông.
2. Vị trí và kết nối Khu công nghiệp Vịnh Thịnh - Vĩnh Phúc
Có vị trí tiếp nối với hệ thống giao thông thuận lợi cả về đường bộ, đường hàng không và đường biển.
Vị trí Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; nằm cạnh đường Quốc lộ 2 (Nội Bài – Lào Cai); nằm trên trục Quốc lộ 2, giáp với đường Xuyên Á (Hà Nội- Lào Cai đi tỉnh Côn Minh, Trung Quốc). Khoảng cách tới các khu vực lớn, cụ thể:
3. Cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp Vịnh Thịnh - Vĩnh Phúc
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, giao thông trong KCN thuận tiện;
Bản đồ tổng quan bên trong khu công nghiệp Vịnh Thịnh
4. Chi phí thuê đất Khu công nghiệp Vịnh Thịnh - Vĩnh Phúc (các đơn giá trên chưa bao gồm VAT và có thể được thay đổi tại thời điểm thực tế):
- Giá giờ thấp điểm ( 22h - 4 h ) : 670 VNĐ/kwh.
- Giờ bình thường (4h - 9 h; 11h30 - 17h, 20h - 22h) , ngày chủ nhật (4h – 22h ) : 1.068 VNĐ/kwh.
- Giờ cao điểm ( 9h 30 – 11h30, 17h - 22h ) : 1.937 VNĐ/ kwh.
- Với nguồn lao động trẻ dồi dào đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông cho các nhà đầu tư. Với khoảng cách gần Hà Nội, các chuyên gia và cán bộ chuyên môn dễ dàng tham gia cùng nhà đầu tư phát triển nhà máy và doanh nghiệp của mình
- Mức lương trung bình của lao động phổ thông ở đây dao động từ 6 đến 9 triệu đồng/tháng
- Các kỹ sư, cán bộ phòng ban chuyên môn sẽ có mức lương cao hơn tùy thuộc vào vị trí công việc dao động từ 8 đến 25 triệu đồng.
-------------------------------------------------
Dịch vụ của chúng tôi
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, TOP LAND sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
Liên hệ:
Di động: +84 913.040.789 (Mr.Tùng)
Địa chỉ: Số 5A Lô 8A4 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, TP Hải Phòng.
Website: www.toplandglobal.vn hoặc www.sanbdscongnghiep.vn
-------------------------------------------------
THÔNG SỐ CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP Vịnh Thịnh - Vĩnh Phúc
Hạng mục | Chi tiết | |
Tổng quan | ||
Nhà đầu tư | Liên hệ với Topland | |
Địa điểm | ||
Diện tích | Tổng diện tích | 270ha |
Diện tích đất xưởng | 162ha | |
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | ||
Thời hạn vận hành | ||
Nhà đầu tư hiện tại | ||
Ngành nghề chính | Sản xuất sản phẩm công nghệ cao, vật liệu xây dựng, cơ khí chế tạo, máy móc, thiết bị đường thủy, đóng tàu, phà sông. | |
Tỷ lệ lấp đầy | Liên hệ với Topland | |
Vị trí và kết nối | ||
Đường bộ |
Tới Thủ đô Hà Nội: 24km; nằm cách đường Quốc lộ 2A 17km. |
|
Hàng không |
Tới Sân bay Quốc tế Nội Bài: 47km. |
|
Xe lửa |
Có
|
|
Cảng biển | Tới Cảng Cái Lân 170km. | |
Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất | ||
Địa chất | Đất nền: 1,5-2,5kg/cm3 | |
Giao thông nội khu | Đường chính | Chiều rộng: 31 m, Số làn: 4 làn |
Đường nhánh phụ | Chiều rộng: 15m, Số làn: 2 làn | |
Nguồn điện | Điện áp | Công suất: 110/35/22kV |
Công suất nguồn | 63MVA | |
Nước sạch | Công suất | |
Công suất cao nhất | 100.000m3/ngày đêm | |
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | 20.000m3/ngày đêm |
Internet và viễn thông | ADSL, Fireber & Telephone line | |
Giá thuê (*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê) | ||
Đất | Giá thuê đất | 60 USD |
Thời hạn thuê | ||
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 tháng | |
Đặt cọc | 0.05 | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | 4 USD | |
Phí quản lý | Phí quản ký | 0.35 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | 3 tháng/12 tháng | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD/Kwh |
Bình thường |
0.05 USD/Kwh |
|
Giờ thấp điểm | 0.03 USD/Kwh | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | Nhà máy nước Sông Lô | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Có |
-------------------------------------------------
KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN VĨNH TƯỜNG - VĨNH PHÚC
1. Diện tích và nguồn nhân lực huyện Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc
Huyện Vĩnh Tường nằm ở phía tây nam tỉnh Vĩnh Phúc, có vị trí địa lý:
Huyện có diện tích 142 km², dân số năm 2019 là 205.345 người, mật độ dân số đạt 1.446 người/km².
Huyện Vĩnh Tường có diện tích đất tự nhiên 14.401,55 ha (141,899 km2), trong đó: đất nông nghiệp: 9.208,15 ha, đất phi nông nghiệp: 4.980,43 ha. Sau tái lập năm 1996 có số dân là 180.110 người. Đến năm 2010; dân số tăng lên: 196.886 người, trong đó: dân số đô thị: 26.031 người, dân số nông thôn: 170.855 người (theo Niên giám thống kê năm 2010 của Chi cục Thống kê huyện Vĩnh Tường).
Là một huyện đồng bằng nên mật độ dân số của Vĩnh Tường tương đối cao, năm 2004 là 1.346 người/km2 (cao hơn mức trung bình của tỉnh Vĩnh Phúc cùng thời điểm với 874 người/km2); đặc biệt ở khu vực nông thôn, năm 2010, mật độ dân số 1388 người/km2.
Vĩnh Tường là huyện có quy mô dân số lớn so với các huyện khác trong tỉnh. Tốc độ tăng dân số trong huyện không cao, chỉ khoảng 1,142%.
Về dân tộc: Dân tộc kinh 196.712 người, chiếm 99,91%; dân tộc Tày 103 người, chiếm 0,05%; dân tộc Thái 71 người, chiếm 0,04%.
2. Kinh tế huyện Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc
Giai đoạn từ 2000-2010 được coi là thời kỳ mang tính đột phá trong thực hiện mục tiêu KT- XH của huyện Vĩnh Tường. Giá trị sản xuất năm 2010 ước đạt 2.300 tỷ đồng, tăng gấp 5,5 lần so với năm 2000. Đặc biệt, từ năm 2006, Vĩnh Tường khai thác tốt các tiềm năng nội lực, tạo mức tăng trưởng kinh tế bình quân 23,7%/năm, thu nhập bình quân đầu người tăng từ 5,2 triệu đồng năm 2005 lên 15,6 triệu đồng năm 2010. Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định 1994) từ 133.365 triệu đồng (năm 2006) tăng lên 839.014 triệu đồng (năm 2010), tăng 705.649 triệu đồng; trong đó: Công nghiệp khai thác mỏ (khai thác cát, sỏi): từ 676 triệu đồng (năm 2006) tăng lên 8.452 triệu đồng (năm 2010); Công nghiệp chế biến (Chế biến thực phẩm, đồ uống, sản xuất tơ tằm, chế biến và sản xuất từ tre nứa, gạch ngói, phế liệu sắt thép, bao bì đựng hàng...): tăng từ 132.689 triệu đồng (năm 2006) lên 818.563 triệu đồng (năm 2010).
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ: Trong 5 năm (2005-2010), tốc độ tăng trưởng của ngành thương mại - dịch vụ đạt 32,7% (đứng thứ 2 về tốc độ tăng trưởng sau công nghiệp - xây dựng), đã làm thay đổi đáng kể cơ cấu tỷ trọng các ngành kinh tế; Điểm nhấn quan trọng nhất trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ là thị trấn Thổ Tang, đây được coi là điểm sáng" của cả nước về hoạt động buôn bán, giao lưu trao đổi hàng hóa, nhất là về mặt hàng nông sản. Đến nay, dự án xây dựng Chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận Vĩnh Tường đã được quy hoạch. Năm 2010, Chi hội Doanh nghiệp Vĩnh Tường được thành lập với mục tiêu, nhiệm vụ gắn kết giữa các doanh nghiệp phát triển trong hợp tác kinh doanh, làm cầu nối giữa Nhà nước - doanh nghiệp - nhà khoa học và người dân để có những định hướng phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy việc phát triển kinh tế chung của huyện.
Hiện nay, huyện đang tiếp tục triển khai việc quy hoạch cụm công nghiệp, các cụm kinh tế xã hội để góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng.
3. Giao thông tại huyện Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc
Huyện có mạng lưới giao thông đường bộ tương đối hoàn chỉnh, trong đó có các tuyến như: quốc lộ 2A, quốc lộ 2C; tỉnh lộ 304, 309; đường sắt thành phố Hà Nội - Lào Cai chạy qua. Điều này thuận tiện cho việc lưu thông tiêu thụ nông sản, hàng hoá của huyện. Bên cạnh đó, hệ thống của các sông Hồng, sông Đáy, sông Lô cũng góp phần làm cho việc giao thông đường thuỷ thêm thuận tiện.
Thực hiện công cuộc đổi mới, Vĩnh Tường luôn chú trọng xây dựng các công trình hạ tầng quan trọng. Hệ thống đường bộ được phân bổ tương đối phù hợp đường Ô tô đến được tất cả các xã, thị trấn. Tổng số chiều dài đường bộ là 1.209,44 km, đường giao thông nông thôn (GTNT) chiếm 88% với 1.066,74 km, trong đó đường xã là 86,07 km, đường thôn là 192,5 km, đường xóm là 287,97 km, đường giao thông nội đồng là 500,2 km.
Được sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân, phong trào làm đường GTNT giai đoạn 2007-2010 đạt 49% giá trị đề án, đưa tổng số đường GTNT được xây dựng cứng hóa giai đoạn 2007-2010 là 174,84 km. Trong đó, đường xã cứng hóa 100%, đường thôn cứng hoá 92%, đường xóm ngõ cứng hóa 96%, đường nội đồng cứng hóa đạt 22%. Xây dựng GTNT đã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH, khắc phục được tình trạng chênh lệch về trình độ phát triển KT-XH, đời sống văn hóa ở nông thôn, từng bước nâng cao cuộc sống của người dân.
-------------------------------------------------
Từ khóa: thông tin khu công nghiệp vĩnh thịnh, giá thuê đất khu công nghiệp vĩnh thịnh, giá thuê khu công nghiệp vĩnh thịnh, thuê đất khu công nghiệp vĩnh thịnh, thuê xưởng khu công nghiệp vĩnh thịnh, cho thuê khu công nghiệp vĩnh thịnh, thuê công nhân khu công nghiệp vĩnh thịnh, tuyển công nhân khu công nghiệp vĩnh thịnh, khu công nghiệp vĩnh thịnh, tuyển dụng khu công nghiệp vĩnh thịnh, đất công nghiệp, cho thuê kho xưởng, mua bán doanh nghiệp (M&A), mua bán đất công nghiệp trong khu công nghiệp, sang nhượng đất trong khu công nghiệp, đầu tư xúc tiến Khu công nghiệp Bình Xuyên, bđs khu công nghiệp, công ty bđs, khu công nghiệp vĩnh phúc, đất công nghiệp vĩnh phúc, khu công nghiệp huyện vĩnh tường