Chào mừng bạn đến với website www.sanbdscongnghiep.vn

  • Hotline

    0913.040.789
  • Email

    congtytoplandhp@gmail.com

Khu công nghiệp Sông Trà - Thái Bình - Mã 2261

 1. Giới thiệu chung về khu công nghiệp Sông Trà

Khu công nghiệp Sông Trà là khu công nghiệp đa năng thuộc địa phân 2 xã Tân Bình, thành phố Thái Bình và xã Tân Phong, huyện Vũ Thư. Với diện tích lên tới 178,58 ha trong đó diện tích khu công nghiệp chếm 150.48 ha.

  • Phía bắc giáp đường nội bộ và dân cư thôn Mễ Sơn, xã Tân Phong;
  • Phía Nam giáp sông Bạch, xã Tân Bình;
  • Phía đông giáp đê sông Trà Lý;
  • Phía Tây giáp dân cư xã Tân Bình và xã Tân Phong.

KCN Sông Trà được định hướng trở thành một tổ hợp khu công nghiệp – khu đô thị hiện đại khép kín, thân thiện với môi trường. Khu công nghiệp hoan nghênh các loại hình sản xuất kinh doanh sạch và ít độc hại như lắp ráp, chế tạo,… Ngoài ra còn tổ chức thêm cảng sông.

Bản đồ quy hoạch khu công nghiệp Sông Trà

  • Tên: Khu công nghiệp  Sông Trà – Thái Bình.
  • Thời điểm thành lập: 04/2012
  • Thời hạn vận hành: 04/2062 (50 năm kể từ ngày thành lập)
  • Địa chỉ: Xã Tân Bình, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
  • Tổng diện tích: 177ha.
  • Diện tích xưởng: 1000m2
  • Mật độ XD (%): 60%
  • Giá: 60 USD/m2 (chưa bao gồm thuế VAT, có thể thay đổi tùy thời điểm).

 

2. Vị trí khu công nghiệp Sông Trà

Khu công nghiệp nằm trên trục giao thông đường bộ quan trọng như đường QL10, nối Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình, hoặc cạnh đường sông của hệ thống sông Thái Bình, ven biển như Thái Thụy, Tiền Hải. Mặt khác các khu công nghiệp gần sân bay như Cát Bi, cảng biển quốc gia Hải Phòng, Lạch Huyện, Cái Lân - Quảng Ninh.

Vị trí khu công nghiệp Sông Trà

  • Trung tâm Thành phố Nam Định 22km; Thành phố Thái Bính 3km
  • Cách cảng Lễ Môn 118km, cảng biển Nghi Sơn 183km, cảng Hải Phòng 83km
  • Cách Thủ đô Hà Nội 105km
  • Cách Sân bay Quốc tế Nội Bài 120km, Sân bay Cát Bi 86km
  • Cách cảng Chanh 70km
  • Ga Nam Định 25km

 

3. Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp Sông Trà

  • Quy hoạch san nền:

- Cốt cao độ tự nhiên trung bình: + 0,7m đến 0,78m.

- Cao độ trung bình đường đê Trà Lý: + 0,52m.

- Cao độ tim đường tránh quốc lộ 10 tại vị trí đấu nối với đường trục chính KCN là + 2,62m.

- Cao độ thiết kế tim các tuyến đường trong khu vực quy hoạch bình quân là + 2,5m – 2,6m.

  • Về hệ thông giao thông:

- Đường trong KCN:

+ Đường số 1 là trục chính trung tâm được quy hoạch xuyên suốt KCN đấu nối từ quốc lộ 10 với đường trục xã Tân Phong tại phía Bắc được điều chỉnh từ mặt cắt 34m (5+8+8+8).

+ Đường số 2 có hướng vuông góc với đường số 1 và song song với Quốc lộ 10, cách tim Quốc lộ 10 về phía bắc khoảng 310m, được điều chỉnh từ mặt cắt 16m (3,5+9+3,5)

+ Các tuyến đường khác thống nhất với đề xuất của đơn vị tư vấn và chủ đầu tư.

+ Vỉa hè trong KCN chủ yếu dành để xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng thời tạo cảnh quan cho KCN. Phía ngoài vỉa hè chỉ lát gạch từ 1,5 -2m, phần còn lại tổ chức trồng thảm hoa, thảm cỏ.

- Đường khu nhà ở và dịch vụ:

+ Đường số 1 là trục chính đấu nối từ đường Lý Bôn, phường Tiền Phong chạy qua khu dịch vụ nhà ở, nối với đường gom Quốc lộ 10.

+ Đường số 10 bắt đầu vuông góc với đường số 1 có hướng đấu nối qua sông Bạch sang khu Trường Cao đẳng nghề Phú Châu và lên đê Trà Lý với mặt cắt là 14,5m (3,5+7,5+3,5).

+ Đường gom phía Nam Quốc lộ 10 được tổ chức đi từ khu dịch vụ nhà ở qua trường cao đẳng nghề Phú Châu nối với đường chân đê Trà Lý có bề rộng lòng đường rộng 7,5m.

+ Các đường nội bộ khác trong khu dịch vụ, nhà ở nhất trí với đề xuất của đơn vị tư vấn và chủ đầu tư.

  • Về hệ thống cấp nước

+ Nguồn nước được lấy từ nhà máy nước thành phố Thái Bình, thiết kế đường ống cấp nước D = 200mm đặt ở phía Đông chạy dọc theo cơ đê sông Trà Lý đoạn đi qua KCN;

+ Mạng lưới đường ống được thiết kế mạng nhánh, đường ống dự kiến quy hoạch từ D = 75mm - 150mm;

+ Các họng cứu hỏa được bố trí dọc các trục đường chính trong KCN và dịch vụ, nhà ở theo tiêu chuẩn quy định.

  • Về hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường

- Nước mưa và nước thải được thoát bằng hai hệ thống riêng biệt;

- Nước mưa được thu về cống trên vỉa hè của các tuyến đường sau đó thoát ra sông Bạch;

- Nước thải công nghiệp và sinh hoạt được xử lý cục bộ ở từng nhà máy, sau đó thoát ra đường cống riêng chạy dọc vỉa hè và được thu về trạm xử lý nước thải KCN sau đó thoát ra sông Bạch.

  • Về hệ thống cấp điện

- Nguồn điện lấy từ trạm 110KV tại KCN Nguyễn Đức Cảnh Thành phố chạy theo đường Lý Bôn, chuyển sang đường Quách Đình Bảo ra đường cơ đê Trà Lý và đấu nối vào trạm riêng gần khu vực bến bãi và kho cảng;

- Lưới điện cung cấp là lưới điện 35KV;

- Mạng lưới điện xây dựng dọc vỉa hè trên các tuyến đường KCN.

 

4. Tình hình đầu tư trong khu công nghiệp Sông Trà

 

-------------------------------------------------

Dịch vụ của chúng tôi

Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, TOP LAND sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:

  • Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư (Trên phạm vi toàn Việt Nam);
  • Tư vấn Tài chính và Nguồn vốn doanh nghiệp;
  • Tư vấn tái cấu trúc và mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A);
  • Tư vấn thiết kế công trình công nghiệp;
  • Tư vấn giải pháp Công nghệ và xử lý môi trường;
  • Tư vấn Pháp lý doanh nghiệp

 

Liên hệ:

Di động: +84 913.040.789 (Mr.Tùng)

Địa chỉ: Số 5A Lô 8A4 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, TP Hải Phòng.

Website: www.toplandglobal.vn hoặc www.sanbdscongnghiep.vn

-------------------------------------------------

THÔNG SỐ CHI TIẾT

Hạng mục Chi tiết
Tổng quan
Nhà đầu tư Liên hệ với Topland
Địa điểm Xã Tân Bình, Thành phố Thái Bình và xã Tân Phòng, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
Diện tích Tổng diện tích 176,58 ha
Diện tích đất xưởng 150,48 ha
Diện tích còn trống Đang cập nhật
Tỷ lệ cây xanh 10%
Thời hạn vận hành 50 năm (Đến năm 2059)
Nhà đầu tư hiện tại Công ty TNHH JOHOKU, Công ty TNHH Yazaki, Công ty CP Bia Hà Nội, Công ty CP Bitexco Nam Long, Công ty HH Hân Tiến - Đài Loan...
Ngành nghề chính Công nghiệp sạch, ít độc hại như láp ráp điện tử, điện lạnh, giày da... Ngoài ra, còn tổ chức cảng sông, bến bãi, kho bãi...
Tỷ lệ lấp đầy Liên hệ với Topland
Vị trí và kết nối
Đường bộ

Cách Thủ đô Hà Nội 105km, cách Thành phố Thái Bình 6km

Hàng không

Tới Sân bay Quốc tế Nội Bài 130km.

Xe lửa

Cách ga Nam Định 21km

Cảng biển Tới Cảng Hải Phòng 70km
Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất
Địa chất Đất nền: 1,5-2,5 kg/cm2
Giao thông nội khu Đường chính Chiều rộng: 34 - 42m; Số làn: 2 làn
Đường nhánh phụ Chiều rộng: 15 - 19m; Số làn: 2 làn
Nguồn điện Điện áp Công suất: 110kV
Công suất nguồn 35KV
Nước sạch Công suất 20.000 m3/ngày đêm
Công suất cao nhất Đang cập nhật
Hệ thống xử lý nước thải Công suất 3.700m3/ngày đêm
Internet và viễn thông VNPT, Fireber
Giá thuê (*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê)
Đất Giá thuê đất 60 USD
Thời hạn thuê 2059
Loại/Hạng Level A
Phương thức thanh toán 12 tháng
Đặt cọc 0.1
Diện tích tối thiểu 1 ha
Xưởng Đang cập nhật
Phí quản lý Phí quản lý Đang cập nhật
Phương thức thanh toán Đang cập nhật
Giá điện Giờ cao điểm 0.1 USD/Kwh
Bình thường

0.05 USD/Kwh

Giờ thấp điểm 0.03 USD/Kwh
Phương thức thanh toán Hàng tháng
Nhà cung cấp EVN
Giá nước sạch Giá nước Đang cập nhật
Phương thức thanh toán Hàng tháng
Nhà cung cấp nước Nhà cung cấp nước thành phố Thái Bình
Phí nước thải Giá thành Đang cập nhật
Phương thức thanh toán Hàng tháng
Chất lượng nước trước khi xử lý Đang cập nhật
Chất lượng nước sau khi xử lý Đang cập nhật
Phí khác Đang cập nhật

 

Khái quát về Thành phố Thái Bình

1. Diện tích và dân số Thành phố Thái Bình

Thành phố Thái Bình là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, quốc phòng... của tỉnh và cũng là một trong 8 thành phố của vùng duyên hải Bắc Bộ. Nằm cách thủ đô Hà Nội 110 km, đồng thời là đầu mối giao thông của tỉnh; thuận lợi giao lưu với các tỉnh, thành phố trong vùng như Hải Phòng, Nam Định, đồng bằng sông Hồng qua quốc lộ 10.

Thành phố Thái Bình có diện tích là 67,71 km2, dân số theo tổng điều tra ngày 1/4/2019 là 206.037 người.

 

2. Kinh tế Thành phố Thái Bình

Năm 2014, tổng giá trị sản xuất trên địa bàn thành phố ước đạt 19.868,3 tỷ đồng, tăng 10,02% so với năm 2013. Trong đó:

  • Công nghiệp - xây dựng 13.865,4 tỷ đồng, tăng gần 10% so với năm 2013;
  • Thương mại - dịch vụ 5.276,1 tỷ đồng, tăng 9,5% so với năm 2013;
  • Nông nghiệp đạt 726,8 tỷ đồng,

Tổng số lao động toàn thành phố trên 100 nghìn người. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt trên 70%.

  • Khu - Cụm Công nghiệp:

- KCN Nguyễn Đức Cảnh; diện tích 102 ha (xã Phú Xuân - phường Trần Hưng Đạo - phường Tiền Phong)

- KCN Phúc Khánh; diện tích 300 ha (xã Phú Xuân - phường Phúc Khánh)

- KCN Tiền Phong: diện tích 56 ha (phường Tiền Phong)

- KCN Sông Trà; diện tích 250 ha (xã Tân Bình)

- KCN Gia Lễ; diện tích 85 ha (xã Đông Thọ - xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình & xã Đông Dương - xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng)

- KCN Hoàng Diệu*; diện tích 50 ha (phường Hoàng Diệu)

 -CCN Phong Phú; diện tích 78 ha (phường Tiền Phong)

- CCN Trần Lãm; diện tích 9,33 ha (phường Trần Lãm)

 -Các KCN và CCN trên đã thu hút hàng trăm dự án với số vốn đầu tư hàng chục ngàn tỷ đồng, và tạo việc làm cho trên 50.000 lao động.

Phấn đấu duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011 - 2015 đạt 18,9%/năm; cơ cấu kinh tế đến năm 2015 nâng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm 64,6%, thương mại - dịch vụ chiếm 33,1%, giảm tỷ trọng nông nghiệp xuống còn 2,3%. GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt khoảng 60 triệu đồng.

 

3. Giao thông Thành phố Thái Bình

TP Thái Bình có hệ thống giao thông tương đối thuận lợi cả về đường thủy và đường bộ:

  • Đường bộ:

- QL10 mở rộng với mặt cắt 45m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).

- QL39 mở rộng với mặt cắt là 32m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).

- QL39B đoạn từ cầu Thái Bình đi huyện Kiến Xương mở rộng với mặt cắt là 45m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).

- TL454 (phố Lý Bôn) mở rộng với mặt cắt là 36m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp III).

- Vành đai I: Hình thành trên cơ sở kết nối khép kín một số tuyến đường chính gồm: Trần Thái Tông – Long Hưng – Quang Trung – Hai Bà Trưng.

- Vành đai II: Hình thành do kết nối tuyến đường vành đai phía Bắc (tuyến tránh Quốc lộ 10) với tuyến đường vành đai phía Nam (đang thi công). Đường xây dựng mới & đạt tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng với tốc độ thiết kế là 80km/h

- Vành đai III: định hướng có cự ly từ 3 – 5 km so với vành đai I, đi qua địa phận của các huyện lân cận. Tuyến này nhằm gia tăng năng lực của hệ thống giao thông Thành phố, các khu vực phụ cận, đồng thời gia tăng năng lực của các tuyến giao thông cấp vùng đi như cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, đường sắt, đường QL10, QL39, ĐT 39B, ĐT 454.

  • Đường thủy:

Nâng cấp, cải tạo các tuyến đường sông qua Thành phố đảm bảo cho các phương tiện đi lại phục vụ du lịch, giải trí, sản xuất và chuyên chở vật liệu. Trong đó sông Trà Lý đạt tiêu chuẩn đường thuỷ nội địa cấp II.

  • Giao thông nội thị

Một số đường nội thành chính: Hai Bà Trưng, Lê Lợi, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Trần Thái Tông, Lý Bôn, Lê Quý Đôn...

  • Cầu:

- Giữ nguyên 03 cầu hiện có qua sông Trà Lý: cầu Bo (cầu Độc Lập), cầu Thái Bình, cầu Hoà Bình.

- Tiếp tục xây dựng cầu trên đường vành đai II (đường vành đai phía Nam Thành phố).

- Dự kiến xây dựng mới 1 cầu mới nối cực phát triển phía Bắc và phía Đông, gia tăng hướng đối ngoại với vùng phía Đông. Ngoài Thành phố, trên tuyến vành đai III, đề nghị nghiên cứu thêm 2 cầu mới cho định hướng phát triển dài hạn.

- Các cầu khác: được cải tạo, xây mới phù hợp với yêu cầu chung của mạng giao thông Thành phố.

-------------------------------------------------

Từ khóa: thông tin khu công nghiệp sông trà, giá thuê đất khu công nghiệp sông trà, giá thuê khu công nghiệp sông trà, thuê đất khu công nghiệp sông trà, thuê xưởng khu công nghiệp sông trà, cho thuê khu công nghiệp sông trà, thuê công nhân khu công nghiệp sông trà, tuyển công nhân khu công nghiệp sông trà, khu công nghiệp sông trà, tuyển dụng khu công nghiệp sông trà, đất công nghiệp, cho thuê kho xưởng, mua bán doanh nghiệp (M&A), mua bán đất công nghiệp trong khu công nghiệp, sang nhương đất trong khu công nghiệp

 

  • Ngày đăng : 27/12/2021
  • 1,258 lượt xem
BẤT ĐỘNG SẢN KHÁC
27/12/2021
85 USD/m2
20,446,000 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
85.00 USD/m2
06/12/2021
100 USD/m2
1,584,800 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
100.00 USD/m2
17/12/2021
45 USD/m2
2,580,000 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
45.00 USD/m2
08/12/2021
85 USD/m2
2,142,200 m2
Liên hệ : 091.3040.789
85.00 USD/m2
16/12/2021
160 USD/m2
2,634,700 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
160.00 USD/m2
23/12/2021
90 USD/m2
16,803,000 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
90.00 USD/m2
23/12/2021
85 USD/m2
7,140,000 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
85.00 USD/m2
22/12/2021
78 USD/m2
1,500,000 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
78.00 USD/m2
22/12/2021
95 USD/m2
1,980,000 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
95.00 USD/m2
21/12/2021
120 USD/m2
2,130,000 m2
Liên hệ : +84 913.040.789
120.00 USD/m2
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

  • Số 5 Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
  • congtytoplandhp@gmail.com
  • congtytoplandhp@gmail.com
  • 0913.040.789
0913.040.789