Hotline
0913.040.7891. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Tân Phú - Đồng Nai
Top Land xin đưa ra thông tin khái quát về Khu công nghiệp Tân Phú như sau:
Bản đồ quy hoạch Khu công nghiệp Tân Phú
Nhóm dự án thu hút nhà đầu tư, bao gồm: Chế biến thực phẩm; vật liệu xây dựng; cơ khí; điện tử; gỗ và các sản phẩm về gỗ; dệt may; hàng tiêu dùng; nhựa...
2. Vị trí và kết nối Khu công nghiệp Tân Phú - Đồng Nai
KCN Tân Phú có vị trí giao thông thuận lợi với khoảng cách tới các khu vực lớn, cụ thể:
Khoảng cách khu công nghiêp Tân Phú kết nối các khu vực
3. Cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp Tân Phú - Đồng Nai
Cơ sở hạ tầng đầu tư hoàn chỉnh, đồng bộ về hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, trạm xử lý nước thải:
Hệ thống giao thông nội bộ khu công nghiệp Tân Phú
- Hệ thống giao thông chính: lộ giới 25m, trọng tải 30 tấn, 4 làn xe dành riêng cho việc lưu thông kết nối Quốc lộ 20 với KCN Tân Phú.
- Hệ thống giao thông nội bộ: 8 đường nội bộ có lộ giới từ 6 - 8m, 2 làn xe.
- Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia, cấp điện áp 22KV;
- Giá điện:
+Giờ bình thường: 1.555 VNĐ/Kwh (Từ thứ hai đến thứ bảy: 4h – 9h30; 11h30 – 17h; 20h – 22h; Chủ nhật: 4h– 22h).
+ Giờ thấp điểm: 1.007 VNĐ/Kwh (Các ngày trong tuần: 22h – 04h).
+ Giờ cao điểm: 2.871 VNĐ/Kwh (Từ thứ hai đến thứ bảy: 9h30 – 11h30; 17h – 20h).
- Đơn giá có thể thay đổi theo quy định của Nhà nước.
- Hệ thống cấp nước trong KCN đã xây dựng hoàn chỉnh.
- Giá nước: 11.500đ/m3 (Chưa bao gồm VAT)
- Giai đoạn 1: 600m3/ ngày đêm;
- Giai đoạn 2: 1.200m3/ ngày đêm (thực hiện đầu tư khi cần thiết).
- Phí xử lý nước thải: 0,32 USD/m3 (Chưa bao gồm thuế VAT).
4. Chi phí đầu tư khu công nghiệp Tân Phú - Đồng Nai
5. Lợi thế khu công nghiệp Tân Phú - Đồng Nai
Huyện Tân Phú và các vùng lân cận có lực lượng lao động dồi dào, thích hợp cho các Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động như may mặc, giày da, chế biến nông sản và các ngành nghề khác như: công nghiệp nhựa, gốm sứ; sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp; công nghệ thông tin; sản xuất cấu kiện, phụ kiện, lắp ráp điện tử…
-------------------------------------------------
Dịch vụ của chúng tôi
Để hỗ trợ các nhà đầu tư và đối tác trong, ngoài nước, TOP LAND sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xúc tiến đầu tư MIỄN PHÍ như:
Liên hệ:
Di động: +84 913.040.789 (Mr.Tùng)
Địa chỉ: Số 5A Lô 8A4 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, TP Hải Phòng.
Website: www.toplandglobal.vn hoặc www.sanbdscongnghiep.vn
-------------------------------------------------
THÔNG SỐ CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ - ĐỒNG NAI
Hạng mục | Chi tiết | |
Tổng quan | ||
Nhà đầu tư | Liên hệ với Topland | |
Địa điểm | thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai | |
Diện tích | Tổng diện tích | 14.76ha |
Diện tích đất xưởng | ||
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | 15% | |
Thời hạn vận hành | 2057 (50 năm kể từ ngày thành lập) | |
Nhà đầu tư hiện tại | ||
Ngành nghề chính | Chế biến thực phẩm; vật liệu xây dựng; cơ khí; điện tử; gỗ và các sản phẩm về gỗ; dệt may; hàng tiêu dùng; nhựa... | |
Tỷ lệ lấp đầy | Liên hệ với Topland | |
Vị trí và kết nối | ||
Đường bộ |
Tới trung tâm thành phố Hồ Chí Minh: 124km; cách trung tâm thành phố Biên Hòa 94km; cách thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu 112km. |
|
Hàng không |
Tới Sân bay Tân Sơn Nhất: 130km; cách sân bay Long Thành 110km. |
|
Xe lửa |
Tới ga Biên Hòa 76km |
|
Cảng biển | Tới cảng Thị Vải - Cái Mép 118km, cảng Cát Lái 120km | |
Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất | ||
Địa chất | Đất nền: 1,5-2,5kg/cm3 | |
Giao thông nội khu | Đường chính | Chiều rộng: 28m; Số làn: 4 làn |
Đường nhánh phụ | Chiều rộng: 15m; Số làn: 2 làn | |
Nguồn điện | Điện áp | Công suất: 110/22kV |
Công suất nguồn | ||
Nước sạch | Công suất | Đã xây dựng hoàn chỉnh |
Công suất cao nhất | ||
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | 1.800m3/ngày đêm |
Internet và viễn thông | Đầy đủ dịch vụ theo nhu cầu nhà đâu tư | |
Giá thuê (*Lưu ý: Giá có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm thuê) | ||
Đất | Giá thuê đất | 60 USD |
Thời hạn thuê | 2057 | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | linh hoạt | |
Đặt cọc | 10% | |
Diện tích tối thiểu | ||
Xưởng | ||
Phí quản lý | Phí quản ký | 1 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | Hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD/Kwh |
Bình thường |
0.05 USD/Kwh |
|
Giờ thấp điểm | 0.03 USD/Kwh | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.5 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | Nhà máy cung cấp nước địa phương | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.32 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Có |
-------------------------------------------------
KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN TÂN PHÚ - ĐỒNG NAI
1. Diện tích và nguồn nhân lực huyện Tân Phú - Đồng Nai
Tân Phú là huyện miền núi phía Đông Bắc tỉnh Đồng Nai, là cửa ngõ của tỉnh Đồng Nai đi Đà Lạt và các tỉnh Tây Nguyên, có vị trí và vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Đồng Nai, vùng KTTĐPN và vùng TP.HCM. Tân Phú cách thành phố Biên Hòa khoảng 90 km, TP. Hồ Chí Minh khoảng 125 km và thành phố Đà Lạt 175km.
Huyện Tân Phú có 17 xã và 1 thị trấn, dân số toàn huyện năm 2017 khoảng 168.770 người (theo số liệu Cục thống kê tỉnh Đồng Nai). Huyện Tân Phú là nơi tập trung của nhiều cộng đồng dân tộc thiểu số bản địa và di cư từ các tỉnh miền núi phía Bắc. Kinh tế địa phương còn nhiều khó khăn, người dân sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và buôn bán nhỏ. Địa bàn huyện rộng, dân cư phân bổ không đồng đều, tập trung đông ở thị trấn Tân Phú, xã Phú Lâm và một số xã ven Quốc lộ 20. Bên cạnh đó, dân số các xã vùng sâu, vùng xa phân bố với mật độ thấp nên khó khăn trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội và dân sinh của Huyện.
2. Kinh tế huyện Tân Phú - Đồng Nai
Huyện Tân Phú là huyện miền núi của tỉnh Đồng nai, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 7,82%, trong đó công nghiệp xây dựng tăng 11,8% năm. Tỷ trọng công nghiệp xây dựng chiếm khoảng 8,1% trong cơ cấu kinh tế của huyện.
Hiện nay trên địa bàn huyện có 1.166 cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, trong đó có 1 nhà máy chế biến hạt điều của Công ty Donafoods thuộc doanh nghiệp nhà nước, còn lại chủ yếu là các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, phân tán của các hộ gia đình quy mô nhỏ. Giá trị sản xuất công nghiệp, TTCN năm 2010 đạt khoảng 77,571 tỷ đồng. Sản lượng công nghiệp chủ yếu là khai thác VLXD, khai thác cát, đá, gạch và các ngành chế biến nông sản thực phẩm, gia công cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay, huyện đang tiếp tục triển khai việc quy hoạch cụm công nghiệp, các cụm kinh tế xã hội để góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng.
3. Giao thông tại huyện Tân Phú - Đồng Nai
- Tổng chiều dài tuyến 200,3 km, xây dựng tuyến đạt quy mô đường cao tốc 4 làn xe, chiều rộng nền đường 22m, giải phân cách giữa bằng BTXM, lộ giới 120m-140m. Giai đoạn trước năm 2020 sẽ đầu tư trước 2 làn xe, nền rộng 16,75m. Đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai dài 75 km (qua địa bàn huyện Tân Phú khoảng 27 km).
Đoạn qua thị trấn dài khoảng 2.737 km có quy mô theo quy hoạch chung thị trấn Tân Phú đã được phê duyệt, lộ giới 52m.
Đoạn còn lại thực hiện theo quy hoạch của ngành Giao thông vận tải có quy mô tiêu chuẩn đường cấp III, mặt rộng 12m, lộ giới 52m. Dọc theo Quốc lộ 20 đoạn ngoài thị trấn Tân Phú kiến nghị bộ GTVT cho phép bố trí đường gom nằm trong lộ giới Quốc lộ 20.
ĐT.774 (ĐT.30/4): Dài 4,7 km, từ nay đến 2020, duy tu bảo dưỡng thường xuyên. Sau 2020 nâng cấp mở rộng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV, lộ giới 32m.
ĐT.774B (ĐT.Tà Lài-Trà Cổ): Dài 53,7 km, quy hoạch tuyến đạt cấp IV, mặt BTN, rộng 7, nền 9m, lộ giới 32m. Riêng đối với đoạn đi qua thị trấn Tân Phú được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị với quy mô: Mặt BTN, rộng 9m, vỉa hè rộng 6mx2, lộ giới 21m.
Hệ thống đường huyện cơ bản theo Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung:
Xây dựng mới tuyến đường nối từ đường Nguyễn Hữu Cảnh - KCN Tân Phú - xã Phú Lộc - xã Núi Tượng thành đường huyện.
Nâng cấp tuyến đường hiện hữu nối đường Nguyễn Hữu Cảnh - KCN Tân Phú - xã Phú Lộc - xã Núi Tượng thành đường huyện.
Đường Gom Bắc QL.20: kéo dài tuyến đến xã Phú Trung; đường Trà Cổ - Phú Lâm: kéo dài tuyến đến đường tỉnh 30/4.
Đường Phú Thịnh - Phú An: nắn chỉnh tuyến qua khu vực Núi Tượng.
Từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống đường đô thị theo Quy hoạch chung thị trấn Tân Phú và các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao như khu vực Phú Lâm – Phú Thanh – Phú Xuân.
Rà soát, khớp nối giữa các xã để đảm bảo quy hoạch mạng lưới giao thông nông trong toàn huyện được đồng bộ, phù hợp với địa hình, hiện trạng và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện mạng lưới giao thông nông thôn theo các đồ án QH nông thôn mới đã phê duyệt.
-------------------------------------------------
Từ khóa: thông tin khu công nghiệp tân phú, giá thuê đất khu công nghiệp tân phú, giá thuê khu công nghiệp tân phú, thuê đất khu công nghiệp tân phú, thuê xưởng khu công nghiệp tân phú, cho thuê khu công nghiệp tân phú, thuê công nhân khu công nghiệp tân phú, tuyển công nhân khu công nghiệp tân phú, khu công nghiệp tân phú, tuyển dụng khu công nghiệp tân phú, đất công nghiệp, cho thuê kho xưởng, mua bán doanh nghiệp (M&A), mua bán đất công nghiệp trong khu công nghiệp, sang nhượng đất trong khu công nghiệp, đầu tư xúc tiến Khu công nghiệp Đồng Nai, bđs khu công nghiệp, công ty bđs, khu công nghiệp đồng nai, đất công nghiệp đồng nai, khu công nghiệp huyện tân phú